GIỚI THIỆU
Bằng sự hợp tác chặt chẽ với các tổ chức hoạt động về lĩnh vực an ninh hệ thống nổi tiếng trên thế giới, công ty chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho khách hàng giải pháp về an ninh hệ thống theo 06 cấp độ (tổ chức, pháp luật, điều hành, thương mại, tài chính và về con người) đúng theo tiêu chuẩn của ISO 27001: 2005 cho 10 thành phần (chính sách an ninh, tổ chức, phân loại và kiểm soát tài nguyên, an ninh nhân sự, an ninh môi trường và vật lý, quản lý tác nghiệp và truyền thông, kiểm soát truy cập, duy trì và cải tiến, quản lý liên tục, tính tuân thủ) có thể ảnh hưởng đến an ninh thông tin của doanh nghiệp nhằm đảm bảo 3 thuộc tính của nó: Tính tin cậy (Confidentiality), tính toàn vẹn (Integrity) và tính sẵn sàng (Availability).
Dựa trên tiêu chuẩn này, công ty chúng tôi luôn cung cấp các giải pháp về an ninh hệ thống tuỳ theo cấp độ và yêu cầu của từng doanh nghiệp chúng tôi có thể triển khai:
GIẢI PHÁP BẢO VỆ ĐA CẤP VỀ PHẦN CỨNG

Lớp Firewall bên ngoài
Đây là lớp an ninh chủ lực chuyên dùng để chống lại các cuộc tấn công từ môi trường bên ngoài như hacker, virus, spam….bảo vệ hệ thống giảm thiểu tối đa các ảnh hưởng xấu từ bên ngoài. Khi được kết nối với môi trường bên ngoài. Trong thực tế: nguy cơ xâm nhập vào hệ thống nội bộ của doanh nghiệp từ các đối tượng ngoại vi (như hacker, virus…), thông tin cung cấp tới người dùng/khách hàng PHẢI được toàn vẹn và các người dùng được phép từ bên ngoài DỄ DÀNG truy cập được.
Lớp an ninh trung gian
Lớp an ninh này chủ yếu dựa trên các tính năng an ninh cơ bản của thiết bị mạng, hệ điều hành,... Ví dụ với thiết bị mạng cao cấp chúng ta có thể triển khai những tính năng an ninh mạng cơ bản như:
- Access control list hạn chế truy cập của người dùng cuối qua những phần vùng, những ứng dụng không thuộc phạm vi truy xuất của mình.
- Thiết lập các quyền truy cập thông qua username, password
- Hạn chế kết nối vào hệ thống (kết nối vật lý) tại những vị trí không được phép thông qua tính năng port security, VLAN access control list của thiết bị mạng.
- Phân vùng VLAN hạn chế các dữ liệu vô ích (Broadcast, ARP signal…) tràn ngập từ khu vực này qua khu vực khác, tận dụng tối đa băng thông cho thông tin có ích (traffic thực sự của người dùng) của hệ thống. Ngăn chặn khuyếch tán Virus hay ảnh hưởng liên đới do trường hợp không ổn định của hệ thống phần cứng từ vùng này qua vùng khác.
- v.v.
Firewall bảo vệ hệ thống máy chủ (serverfarm) - internal firewall
Phân hệ tường lửa nội bộ (internal firewall) đóng vai trò hết sức quan trọng là chốt chặn bảo mật cuối cùng bảo vệ toàn bộ hệ thống dữ liệu của doanh nghiệp. Phân hệ này đồng thời là cửa ngõ kiểm soát trước khi đi vào khu vực nhạy cảm nhất trong hệ thống, là khu vực các máy chủ trung tâm. Điểm đặc biệt tại đây là ngoài việc ngăn chặn các tấn công từ môi trường bên ngoài xâm nhập vào hệ thống, các thiết bị tường lửa còn phải phân tích các truy cập từ cả trong mạng LAN, lọc và ngăn chặn được những tấn công xuất phát từ trong nội bộ. Hơn nữa do tầm quan trọng như vậy, các thiết bị tường lửa tại phân hệ này phải là loại có công suất xử lý (throughput) cao và đặc biệt là có khả năng hoạt động như là thiết bị ngăn chặn xâm nhập IPS (Intrusion Prevention System).
Trung tâm dữ liệu là nơi chứa đựng tất cả tài sản vô giá của doanh nghiệp về mặt tài chính, thông tin khách hàng… chính vì vậy tại khu vực có tầm quan trọng sống còn này của hệ thống chúng ta cần có giải pháp bảo vệ an toàn cao nhất trong khả năng có thể của công nghệ. (xem sơ đồ minh hoạ).

GIẢI PHÁP AN NINH TOÀN DIỆN
Giải pháp an ninh mạng toàn diện bao gồm:
Giải pháp an ninh mạng (Network Security)
- Firewall (Tường lửa): Giúp kiểm soát lưu lượng truy cập mạng dựa trên các quy tắc bảo mật được thiết lập. Nó ngăn chặn các kết nối không mong muốn hoặc nguy hiểm.
- Intrusion Detection and Prevention System (IDS/IPS): Hệ thống phát hiện và ngăn chặn xâm nhập giúp giám sát lưu lượng mạng và phát hiện các hoạt động đáng ngờ hoặc bất hợp pháp.
- VPN (Virtual Private Network): Tạo kết nối an toàn và mã hóa giữa người dùng và hệ thống mạng, bảo vệ dữ liệu khi truyền qua mạng công cộng.
- Mã hóa (Encryption): Dữ liệu được mã hóa để bảo vệ khỏi việc bị đọc trộm hay thay đổi khi truyền qua mạng hoặc khi lưu trữ.
- Data Loss Prevention (DLP): Giúp ngăn chặn việc mất dữ liệu thông qua việc giám sát và kiểm soát dòng dữ liệu ra vào hệ thống, đặc biệt là dữ liệu nhạy cảm.
- Sao lưu dữ liệu (Data Backup): Đảm bảo dữ liệu được sao lưu thường xuyên và có thể phục hồi khi cần thiết sau sự cố.
Giải pháp bảo vệ thiết bị đầu cuối (Endpoint Security)
- Phần mềm chống virus và chống phần mềm độc hại (Antivirus/Antimalware): Giúp phát hiện và loại bỏ các phần mềm độc hại (malware), virus tấn công các thiết bị đầu cuối như máy tính, điện thoại.
- Endpoint Detection and Response (EDR): Giải pháp phát hiện và phản ứng trước các cuộc tấn công nhằm vào thiết bị đầu cuối, giúp ngăn chặn các mối đe dọa kịp thời.
Giải pháp quản lý danh tính và truy cập (Identity and Access Management - IAM)
- Xác thực đa yếu tố (Multi-Factor Authentication - MFA): Sử dụng nhiều lớp xác thực để bảo vệ quyền truy cập vào hệ thống.
- Quản lý quyền truy cập (Access Control): Đảm bảo chỉ những người dùng được ủy quyền mới có thể truy cập vào các tài nguyên quan trọng, bằng cách thiết lập các quy tắc truy cập theo vai trò.
- Single Sign-On (SSO): Cho phép người dùng truy
cập vào nhiều ứng dụng và hệ thống chỉ với một lần đăng nhập duy nhất, giúp quản
lý và bảo mật danh tính dễ dàng hơn.
Giải pháp bảo vệ ứng dụng (Application Security)
- Quản lý lỗ hổng bảo mật (Vulnerability Management): Thường xuyên kiểm tra và khắc phục các lỗ hổng trong phần mềm và hệ thống.
- Web Application Firewall (WAF): Giúp bảo vệ các ứng dụng web khỏi các cuộc tấn công phổ biến như SQL Injection, Cross-Site Scripting (XSS), v.v.
- Bảo mật API (API Security): Kiểm soát và bảo vệ các kết
nối API giữa các ứng dụng để tránh các rủi ro từ bên ngoài.
Giải pháp giám sát và phản ứng (Monitoring and Response)
- Security Information and Event Management (SIEM): Hệ thống thu thập và phân tích dữ liệu từ các nguồn khác nhau trong mạng để phát hiện các mối đe dọa và cảnh báo về các sự kiện bất thường.
- Security Operations Center (SOC): Trung tâm giám sát an ninh, nơi các chuyên gia bảo mật quản lý và phản ứng trước các sự cố an ninh mạng 24/7.
- Incident Response Plan
(IRP): Kế
hoạch phản ứng khi có sự cố an ninh xảy ra, bao gồm các bước khắc phục và phục
hồi dữ liệu, hệ thống sau tấn công.
Đào tạo và nâng cao nhận thức (Training and Awareness)
- Đào tạo nhân lực: Giúp nhân viên hiểu rõ về các nguy cơ an ninh mạng, như tấn công phishing, phần mềm độc hại, và biết cách phản ứng đúng đắn.
- Củng doanh nghiệp xây dựng chính sách bảo mật (Security Policy): Xây dựng và áp dụng các chính sách bảo mật nội bộ rõ ràng, bao gồm quy định về việc sử dụng thiết bị, truy cập dữ liệu, và ứng phó sự cố.
Kiểm tra và đánh giá bảo mật (Security Testing and Auditing)
- Penetration Testing (Kiểm thử thâm nhập): Thực hiện kiểm tra để tìm ra các lỗ hổng trong hệ thống mạng và ứng dụng bằng cách giả lập các cuộc tấn công thực tế.
- Audit (Kiểm tra an ninh): Đánh giá định kỳ các biện
pháp bảo mật, quy trình, và chính sách để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật.
Bảo vệ chống lại các cuộc tấn công mạng nâng cao
- Advanced Persistent Threat (APT) Protection: Bảo vệ khỏi các cuộc tấn công có mục tiêu và lâu dài, thường do các tổ chức tội phạm có trình độ cao thực hiện.
- Artificial Intelligence and Machine Learning (AI/ML): Ứng dụng AI và học máy để phát hiện và dự đoán các mối đe dọa an ninh mới.
LỜI KẾT